Các loại vật liệu được sản xuất với quá trình sản xuất , thành phần các chất được trộn vào với nhau và đặc tính ứng dụng khác nhau tạo ra các lớp – loại chổi than khác nhau. Với một loạt các công thức và đặc tính xác định rõ.Chúng tôi đảm bảo cung cấp chổi than chính xác với nhu cầu, ngay cả cho những yêu cầu đặc biệt nhất của khách hàng.
Mỗi nhà sản xuất vật liệu làm chổi than khác nhau sẽ có những bí quyết riêng. Chúng tôi ưu tiên lựa chọn hàng của : Nhật Bản & Đức -Schunk Carbon để cung cấp tới khách hàng của mình.
Các loại vật liệu chổi than được chia thành năm lớp-loại :
- Lớp Than chì carbon – Carbon Graphite
- Lớp Than chì điện – Electro Graphite
- Lớp Than chì liên kết nhựa – Resin-Bonded Graphite
- Lớp Than chì kim loại – Metallic Graphite
- Lớp Than chì tự nhiên – Natural Graphite
Các lớp than chì cacbon – Carbon Graphite
Các lớp than chì carbon bao gồm các loại than đá và graphte được ngâm tẩm thêm chất kết dính và dập thành khối sau đó được nung và thiêu kết ở nhiệt độ cao. Trong quá trình này, các thành phần khoáng chất liên kết với nhau tạo ra đặc tính ứng dụng tác dụng mài mòn yếu, độ bóng cao, chịu được tải trọng hoạt động của motor thay đổi . Khi chổi than loại này hoạt động ở tốc độ thấp và tia lửa điện thấp, chúng có thể loại bỏ cặn carbon nhẹ trên bề mặt
Mật độ dòng từ: 8 -16A/cm2 ( tối đa ) tùy thuộc vào từng trường hợp làm việc.
Tốc độ ngoại vi lên tới : 25 m/ s
Các ứng dụng
- Các máy model cũ với tốc độ làm việc thấp
- Máy hiện đại làm việc với nam châm vĩnh cửu.
- Động cơ vừa và nhỏ (khoảng 30 kW)
- Động cơ rất nhỏ
- Máy phát điện ô tô
Lớp than chì điện – Electro Graphite
Các lớp than chì điện được sản xuất từ bột carbon và than đá được sử lý ở nhiệt độ cao ( >2500*C) để biến carbon vô định hình thành than chì nhân tạo – graphite . Nhiệt độ cao trong quá trình sản xuất biến đổi carbon thành than chì điện -electrographite ( gần như hoàn toàn không có tạp chất). Lớp Electrographite này có đặc điểm là tải điện và nhiệt cao, đồng thời cũng có các đặc tính chuyển mạch và độ trượt rất tốt. Ngoài ra còn có khả năng chống ngắn mạch và cháy nổ cao. Phù hợp với các loại máy công nghiệp mới với tốc độ cao.
Mật độ dòng từ: 8 -12A/cm2 ( tối đa ) trong điều kiện ổn định
20-25 A/cm2 ( tối đa ) trong thời gian ngắn
Tốc độ ngoại vi lên tới : 50 m/ s
Các ứng dụng
- Động cơ – DC motor
- Máy móc cổ góp AC ba pha
- Động cơ AC
- Truyền động
- Máy chạy không tải
- Vòng trượt- Slipring
- Bộ đối tần trong hàn
Lớp than chì liên kết nhựa – Resin-Bonded Graphite
Các lớp than chì tự nhiên hoặc nhân tạo được trộn với loại nhựa cứng và được nén lại sau đó polyme hóa ở một nhiệt độ thích hợp. Lớp than này có tính bền cơ học và điện trở cao, tính chuyển mạch tốt, ít tiêu hao điện năng . Có thể làm việc với mật độ dòng thấp
Mật độ dòng từ: thay đổi theo từng loại và tốt hơn trên động cơ tải thấp
Tốc độ ngoại vi lên tới : 40 m/ s
Các ứng dụng
- Máy phát điện cỡ vừa và nhỏ lên đến 30 kW
- Động cơ cổ góp xoay chiều loại Schrage hoặc Schorch
- Điều khiển động cơ
- Động cơ đẩy
- Bộ chuyển đổi tần số
- Động cơ tốc độ trung bình
Lớp than chì kim loại – Metallic Graphite
Các lớp được tạo lên bao gồm các loại bột than chì, và bột kim loại khác nhau ( Cu,Ag, Zn, …), cung cấp độ dẫn điện tốt cùng với điện trở tiếp xúc thấp. Khả năng tải điện cao hơn nhiều so với chổi than chì điện – Electrographite và các loại khác.
Mật độ dòng từ: 12-30A/Cm2 ( tối đa) liên tục
Có thể thoáng qua lên tới 100A/cm2 theo hàm lượng kim loại
Tốc độ ngoại vi lên tới : 35 m/ s
Các ứng dụng
- Nối đất-Grounding; nối chống sét- than chứa bạc Ag
- Máy điện áp thấp hoặc rất thập
- Than đề Khởi động trong motor xe máy , ô tô .
- Vành trượt-Slipring
- Động cơ không đồng bộ tải nặng
- Dây dẫn
- Tay lấy điện cần trục , cẩu trục
Lớp than chì tự nhiên – Natural Graphite
Các lớp than chì tự nhiên tinh khiết và nhân tạo được trộn chung cùng chất kết dính sau đó được sử lý ở nhiệt độ cao để carbon hoác các chất kết dính . Nó có đặc tính chống rung và chống va đập cơ học rất tốt . Đồng thời có đặc tính làm sạch .Cho phép làm việc ở môi trường tốc độ cao nơi các tác động cơ học được tăng cao ( ma sát , độ rung )
Mật độ dòng từ: 10-13A/Cm2 ( tối đa)
Tốc độ ngoại vi từ : 65-90 m/ s ( thậm chí 100m/s)
Các ứng dụng
- Turbo generators and turbo motors
- Nhiệt điện , Thủy điện